Các Công Thức Sinh Học

1. Công thức sinh học lớp 12 – Về cấu trúc ADN2. Công thức sinh học lớp 12 – Về cơ chế tự nhân đôi của ADN3. Công thức sinh học lớp 12 – Về Cấu trúc ARN

Giống như các môn học khác thì Sinh học cũng là một môn học có rất nhiều công thức để vận dụng khi giải bài tập. Bên cạnh đó, các công thức sinh học lớp 12 khá phức tạp kèm số lượng lớn buộc học sinh cần nhớ. Để có thể giải quyết được vấn đề này, chúng tôi đã tổng hợp các công thức qua bài viết dưới đây mà bạn có thể tham khảo nhằm củng cố thêm kiến thức.

Bạn đang xem: Các công thức sinh học

1. Công thức sinh học lớp 12 – Về cấu trúc ADN

Các công thức tính liên quan đến cấu trúc của ADN cụ thể như sau:

1.1 Công thức tính số Nucleotit (nu) của ADN hoặc gen

a. Đối với mỗi mạch của gen

Trong cấu trúc ADN, do bổ sung nhau nên 2 mạch có số nu và chiều dài bằng nhau:

A1 + T1 + G1 + X1 = N/2

T2 + A2 + X2 + G2 = N/2

A và T hay G và X, không liên kết bổ sung nên không bắt buộc phải bằng nhau trong cùng một mạch. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

A1 = T2;

T1 = A2;

G1 = X2;

X1 = G2

b. Đối với cả 2 mạch của gen

Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

Chiếm tỷ lệ:

%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2

%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2

Lưu ý: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng 1/2 số nu của ADN. Ngược lại nếu biết:

Tổng 2 loại nu = N/2 thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung.Tổng 2 loại nu không bằng N/2 thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung.

c. Tổng số nu của ADN (N)

Ta có: N = A + T + G + X. Đồng thời, theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) thì A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADN là:

N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G).

Xem thêm: Cách Trồng Hoa Hồng Leo Tường “Siêu Đẹp”, Cách Trồng Hoa Hồng Leo Pháp Đẹp Ngất Ngây

=> A + G = 2N, %A + %G = 50%

d. Khối lượng phân tử ADN (M)

Ta có, khối lượng trung bình của một nu là 300 đvc.

=> M = N x 300

e. Chiều dài của phân tử ADN (L)

Mỗi mạch có N/2 nu bên cạnh đó, độ dài của 1 nu là 3,4 A^0 (angstron). Nên ta có công thức sinh học lớp 12 để tính chiều dài của ADN là:

L = N/2 x 3,4 => N = 2L/3,4

Đơn vị tính:

1 micromet = 10^4 angstron (A^0)1 micromet = 10^3 nanomet (nm)1 mm =10^3 micrômet = 10^4 nm = 10^7 A^0

1.6 Số chu kì xoắn (C)

Có 10 cặp nu tức là 20 nu trong 1 chu kì xoắn. Nên N =C x 20

=> C = N/20; C = L/12

*

b. Số liên kết hoá trị

Trong ARN, 2 ribônu sẽ được nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 ribônu bằng 2 liên kết hoá trị,… Vì thế, số liên kết hoá trị nối các ribonu trong mạch ARN là rN – 1

Đồng thời, trong mỗi ribonu có 1 liên kết hoá trị. Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribonu là rN.

=> Số liên kết hoá trị Đ – P của ARN là: HTARN = rN – 1 + rN = 2×rN – 1

4. Kết luận

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp công thức sinh học 12 mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết trên sẽ là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12. Đồng thời, cũng là hành trang vững vàng để các bạn bước vào cuộc thi THPT sắp tới nhé.

=>> Các bạn hãy theo dõi Kiến Guru để cập nhật bài giảng và kiến thức các môn học khác nhé!