Hậu tố f chip intel

Cấu trúc về cách đặt tên bộ vi xử lý Intel đều có một cấu trúc thống nhất với một số chữ cái và các số. Trong bài viết này, FPT Shop sẽ giải mã ý nghĩa thực sự của những chữ cái, hậu tố trên chip Intel để bạn tiện tham khảo nhé.

Bạn đang xem: Hậu tố f chip intel


Hậu tố trên các chip Intel là gì?

Hậu tố (suffix) là ký tự cuối cùng trong tên của một dòng CPU Intel, được hãng ký hiệu bằng các chữ cái khác nhau (thường là chữ cái đầu trong ý nghĩa của hậu tố đó) để biết được đặc trưng của bộ vi xử lý đó.

*

Ví dụ: trong dòng bộ xử lý Intel Core, chữ cái U thể hiện bộ xử lý được thiết kế cho máy tính xách tay tiết kiệm năng lượng hoặc máy tính 2 trong 1. Trong khi đó, chữ XE biểu thị bộ xử lý “extreme edition” dành cho máy tính để bàn được thiết kế để có hiệu suất ép xung cao hơn. Chữ K thể hiện cho việc CPU đã được mở khóa và người dùng có thể ép xung để nâng cao tốc độ xử lý cho máy tính.

*

Bảng ký hiệu và ý nghĩa của các hậu tố CPU Intel

Tên hậu tố Ý nghĩa
G1-G7 Đánh giá cấp độ đồ họa trên chip, các dòng G càng cao thì cấu hình đồ họa càng tốt
F Yêu cầu trang bị card đồ họa rời để hoạt động tốt
G Có tích hợp bộ xử lý đồ họa trên chip
H Hiệu năng đồ họa cao
K Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung giúp tăng hiệu suất
HK Phiên bản cao cấp, tối ưu cho việc sử dụng di động, mở khóa xung nhịp
M Bộ vi xử lý dành cho điện thoại hoặc laptop phân khúc mỏng nhẹ, tiết kiệm về kích thước và năng lượng
Q Lõi tứ (4 nhân)
HQ Tối ưu hiệu năng cho việc sử dụng di động, 4 nhân
MQ Chip di động lõi tứ
E Lõi kép tiết kiệm điện
S Phiên bản đặc biệt, tối ưu hiệu suất
T Tối ưu điện năng tiêu thụ
U Tiết kiệm điện năng và ít tỏa nhiệt
Y Siêu tiết kiệm điện năng và ít tỏa nhiệt
X/XE Phiên bản cao cấp

Cấu trúc tên của một CPU Intel

Cấu trúc tên của một CPU Intel được hãng đặt theo công thức:

Tên vi xử lý = Intel Core + Tên dòng CPU + Số thứ tự thế hệ + Hậu tố chip Intel.

*

Các phần chính gồm có:

Tên thương hiệu (Brand)

Cấu trúc tên CPU của Intel bắt đầu với thương hiệu của bộ xử lý - dòng sản phẩm tổng quát mà bộ xử lý được tạo ra. Các tên bộ xử lý Intel phổ biến nhất bắt đầu với Intel Core hoặc cách đặt tên thương hiệu mới - Intel Processor (thay thế dòng sản phẩm Intel Pentium và Intel Celeron từ năm 2023).

*

Intel Processor là dòng sản phẩm mức giá rẻ. Bộ xử lý Intel Core mang đến hiệu suất nhanh hơn và các tính năng bổ sung không có trong các mẫu Intel Processor. Bộ xử lý Intel Xeon cung cấp mức độ hiệu suất cao hơn cho máy chủ và máy trạm phục vụ cho các doanh nghiệp, các tổ chức.

Xem thêm: Cách Làm Trái Cây Bằng Kẹo Oishi Cực Đẹp Bày Bàn Thờ Ngày Tết

Dòng chip của thế hệ (ví dụ i3, i5, i7, …)

Dòng bộ xử lý Intel Core bao gồm một thương hiệu con trước các phần còn lại của tên một CPU. Bộ xử lý Intel Pentium và Intel Celeron không sử dụng cách gọi này.

*

Hiện nay, dòng bộ xử lý Intel Core bao gồm các thương hiệu con i3, i5, i7, và i9. Số điều chỉnh ở thương hiệu cao hơn sẽ cung cấp mức độ hiệu suất cao hơn. Ví dụ, một dòng vi xử lý trong cùng gia đình thì i9 sẽ mạnh hơn i7, i7 sẽ mạnh hơn i5 và i5 sẽ mạnh hơn i3.

Số thứ tự của thế hệ ra mắt (ví dụ: thế hệ 10, 11, 12…)

Sau thương hiệu là chỉ số phát triển của CPU. Thế hệ của CPU Intel được xác định trong số model của hầu hết các dòng CPU Intel Core. Khi một CPU có ba hoặc bốn chữ số, hai chữ số đầu tiên bạn có thể đọc được thế hệ của CPU đó. Ví dụ, một CPU có số 9700 là CPU thế hệ 9, trong khi đó một CPU có nhãn 12800 là CPU thế hệ 12.

*

Lưu ý: Dòng CPU Intel Core i3 N sẽ theo quy ước đặt tên N-series, không bao gồm thế hệ của CPU.

Như vậy, các hậu tố trên các chip Intel có ý nghĩa khác nhau và thể hiện được hiệu suất, đặc trưng của dòng CPU đó. Nếu bạn đang cần mua một CPU nên cân nhắc những mẫu phù hợp với nhu cầu sử dụng bằng cách đọc hiểu các ý nghĩa hậu tố và cả các thành phần khác nhé.